1. Quan trắc môi trường là gì?

Quan trắc môi trường là việc theo dõi liên tục, định kỳ, đột xuất, có hệ thống về thành phần môi trường, các nhân tố tác động đến môi trường, chất thải nhằm cung cấp thông tin đánh giá hiện trạng môi trường, diễn biến chất lượng môi trường và tác động xấu đến môi trường (Khoản 25, Điều 3, Luật Bảo vệ môi trường 2020).

Quan trắc môi trường bao gồm quan trắc chất thải và quan trắc môi trường, được thực hiện thông qua quan trắc tự động, liên tục, quan trắc định kỳ, quan trắc theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (Khoản 1, Điều 106).

2. Đối tượng phải quan trắc môi trường

a. Quan trắc nước thải:

Căn cứ khoản 2 Điều 97 Nghị định 08/2022/NĐ-CP, Đối tượng, mức lưu lượng xả nước thải và hình thức phải thực hiện quan trắc nước thải tự động, liên tục, quan trắc nước thải định kỳ được quy định tại Phụ lục XXVIII ban hành kèm theo Nghị định này. Cụ thể như sau:

  • Đối tượng quy định tại Cột 2 với mức lưu lượng quy định tại Cột 4 Phụ lục XXVIII thực hiện quan trắc nước thải tự động, liên tục quan trắc nước thải định kỳ theo quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều này (Điều 97);
  • Đối tượng quy định tại Cột 2 với mức lưu lượng quy định tại Cột 5 Phụ lục XXVIII thực hiện quan trắc nước thải tự động, liên tục HOẶC quan trắc nước thải định kỳ theo quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều này (Điều 97).

(Trừ các TH: cơ sở đấu nối vào hệ thống xử lý nước thải tập trung, cơ sở nuôi trồng thủy sản, cơ sở có hệ thống xử lý nước thải phát sinh từ quá trình vệ sinh bồn bể định kỳ tách riêng với hệ thống xử lý nước thải, cơ sở xả nước làm mát không sử dụng clo hoặc hóa chất khử trùng để diệt vi sinh vật và cơ sở xả nước tháo khô mỏ khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường, đá vôi)

b. Quan trắc khí thải:

Căn cứ khoản 2 Điều 98  Nghị định 08/2022/NĐ-CP, Đối tượng, loại công trinh, thiết bị, mức lưu lượng xả khí thải và hình thức phải thực hiện quan trắc khí thải tự động, liên tục, quan trắc khí thải định kỳ được quy định tại Phụ lục XXIX ban hành kèm theo Nghị định này. Cụ thể như sau:

  • Đối tượng quy định tại Cột 2công trình, thiết bị xả bụi, khí thải quy định tại Cột 3 với mức lưu lượng hoặc công suất quy định tại Cột 5 thực hiện quan trắc bụi, khí thải tự động, liên tục theo quy định tại khoản 5 Điều này quan trắc bụi, khí thải định kỳ theo quy định tại khoản 4 Điều này (Điều 98);
  • Đối tượng quy định tại Cột 2công trình, thiết bị xả bụi, khí thải quy định tại Cột 3mức lưu lượng hoặc công suất quy định tại Cột 6 thực hiện quan trắc bụi, khí thải tự động, liên tục theo quy định tại khoản 5 Điều này HOẶC quan trắc bụi, khí thải định kỳ theo quy định tại khoản 4 Điều này (Điều 98).
  • Đối tượng quy định tại điểm c khoản 1 Điều 98 phải thực hiện quan trắc bụi, khí thải định kỳ theo quy định tại khoản 4 Điều này.

3. Tần suất quan trắc môi trường định kỳ

a. Quan trắc nước thải:

b. Quan trắc khí thải

*Bảo đảm thời gian giữa hai lần quan trắc tối thiểu là 03 tháng.

*Bảo đảm thời gian giữa hai lần quan trắc tối thiểu là 06 tháng

—————♦◊Ο◊♦—————

Để được tư vấn chi tiết hơn về dịch vụ, vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin sau:

CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ VÀ KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG BẢO CHÂU

Địa chỉ: 180/58 Nguyễn Hữu Cảnh, Phường 22, Quận Bình Thạnh, Tp. Hồ Chí Minh.

Hotline: 0915 549 148

Email: info@baochauenvir.com